Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 4132|Trả lời: 1
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

Grammar

[Lấy địa chỉ]
Nhảy đến trang chỉ định
Tác giả
Đăng lúc 31-5-2013 23:04:11 | Xem tất Trả lời thưởng |Xem ngược lại |Chế độ đọc
LIST


CHỦ ĐIỂM 1: THÌ
- Unit 1: http://kites.vn/forum.php?mod=vi ... p;extra=#pid6278596
- Unit 2: http://kites.vn/thread/grammar-394606-2-1.html
- Unit 3: http://kites.vn/thread/grammar-394606-4-1.html



*NOTE: Hạn chế 888 trong thread này.

Giữ cái chỗ làm chi thì làm  

Giữ cái chỗ làm chi thì làm  

Giữ cái chỗ làm chi thì làm  
Giữ cái chỗ làm chi thì làm



Rate

Số người tham gia 2Sức gió +10 Thu lại Lý do
TOCOTU + 5 Ủng hộ 1 cái!
piloveyoonge + 5 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Sofa
 Tác giả| Đăng lúc 1-6-2013 16:54:07 | Xem tất
CHỦ ĐIỂM 1: THÌ

Unit 1:


1, Simple present (Thì hiện tại đơn)

Use: Dùng để diễn tả công việc xảy ra hàng ngày hoặc sự thật hiển nhiên trong cuộc sống, một lịch trình tàu xe

Structure:
(+) S + be/V
Eg: _ I get up at 6 every morning
_ She’s beautiful

(-) S + be + not + adj
Do not/ does not + V
Eg: _ I don’t like her
_ She isn’t as smart as you think

(?) Do/does + S + V?
Be + S + adj?
Eg: _ Are you thirsty?
_ Do you want to visit my house today?

* Các trạng từ thường đi kèm với thì này: Always, usually, generally, normally, regularly, frequently, often, sometimes, occasionally, hardly ever, rarely, seldom, never và các cụm từ oncea week, twice a year, three times a day

* Exercise:
1. If he……(see) you, he’ll give you a good talking-to
2. The earth ………… (circle) the sun
3. New York …… (be) a big city
4. The train………… (leave) tonight at 8. pm





2, Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

Use: Diễn tả một sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói chuyện hoặc một hành động có sắp xếp sẵn, chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần

Structure:
(+) S + be + V-ing
(-) S+ be + not + V-ing
(?) Be + S + V-ing?
Eg: _She’s studying in the library now
_ She isn’t jogging at the moment
_ Are you having your English lession?
_ We are leaving this afternoon (hành động được sắp xếp sẵn)

* Các cụm từ hay đi kèm với thì này: At the moment, right now, now, at present

* Ngoài ra chúng ta còn dùng thì này để diễn đạt sự phàn nàn. Hay đi chung với các từ như Always, continually
Eg: _ You’re always complaining. Stop it already!

* Dùng để diễn đạt sự thay đổi về các hiện tượng cuộc sống:
Eg: _The weather is getting colder and colder

* Exercise:  
1. Look! The bus…………. (Come)
2. Why didn’t you pick up the phone? You………(study) in the library now?
3. Where are you? I…….(wait) for you at the coffee shop near your house
4. Are you ready? We……(leave) in 5 minutes
5. Again? Sarah, You always………(lose) your books
6. You still….(watch) TV?
7. Bring your umbrella with you. The sky……….(get) darker





3, Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

Use: - Để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
  -  Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'
  - Để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
  - Khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
  - Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Structure:
(+) S + Have/has + Vpp/ been adj
(-) S + Have not/ has not + Vpp
  Been + adj
(?) Have/Has + S +Vpp/ been…?
Eg: _ I have watched this movie before
_ She has become a professional player since she took part in the volleyball team
_ Have you ever eaten this kind of food?
_ He has just call me from America

* Các từ hay đi kèm: All Day, All Week, Since, For, For A Long Time, Almost Every Day This Week, Recently, Lately, In The Past Week, In Recent Years, Up Until Now, And So Far Since: từ khi (mốc thời gian) For: khoảng (khoảng thời gian) Several times: vài lần Many times: nhiều lần Up to now = Until now = Up to present = so far: cho đến bây giờ

* Mẹo dùng thì present perfect với after và before: Trong câu có hai vế, nếu ta thấy có từ after hay before, ta thường chia vế câu trước before và sau after là thì present perfect

* Exercise:
1. There……….(be) many earthquakes in California
2. Nobody……… (ever climb) that mountain
3. I……(not see) him since he moved to Thailand
4. What are you talking? I……(see) her 5 minutes ago
5. This book is really interesting. I……….(read) it for many times
6. She………(write) that novel for 2 days
7. All of them………(go) home. No one can help you now!
8. You…….(meet) her before?
9. I’ll go to bed after I……….(finish) my homework





4, Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng tương tự như thì hiện tại hoàn thành, nhưng để nhấn mạnh tính liên tục của sự việc được nói đến

Eg: _ She have been waiting for you for almost 5 hours
_ We have been working on this project since last sunday


HOMEWORKS:

Hoàn thành tất cả các bài tập trên.
Nộp bài bằng cách post dưới thread này.

Chúc các bạn 1 buổi tối vui^^

Bình luận

cám ơn nhiều vì đã mời mình nhé  Đăng lúc 13-6-2013 08:02 PM
Thank you so much.^^  Đăng lúc 4-6-2013 02:38 PM
cám ơn bạn nhiều nhé ^^!, mình ôn lại được kha khá ngữ pháp rồi  Đăng lúc 3-6-2013 09:48 AM
làm bài tập đúng có đc thưởng gì ko?? =)))  Đăng lúc 2-6-2013 06:26 PM
thanks ss nhiều nhé ^_^  Đăng lúc 1-6-2013 11:37 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách