|
Đăng lúc 8-6-2013 16:57:49
|
Xem tất
Chào cả nhà, từ hôm nay mình sẽ bắt đầu trao đổi với các bạn về các vấn đề ôn thi đại học môn tiếng Anh. Vì là các vấn đề ôn thi đại học nên mình chỉ tập trung vào những chủ điểm ngữ pháp quan trọng ( Không nhắc lại quá nhiều các vấn đề ngữ pháp. Nếu các bạn muốn học sâu thêm về ngữ pháp thì đã có box Grammar các bạn nhé.) và các kỹ năng làm đề thi tiếng Anh.
Một tuần mình sẽ cố gắng post thành 3 bài học, trong đó có 2 bài về lý thuyết và 1 bài các bạn làm đề. Dưới mỗi bài lý thuyết sẽ là các dạng bài tập kèm theo.
Các bạn học tập chăm chỉ và thành công trong những mùa thi nhé (Đặc biệt là các bạn 95ers đang chuẩn bị thi ĐH khối A1 và D)
Session 1 Verb Tenses
1. Simple present
(+) I/ You/ We/ they + V
He/she/it + Vs/es
(-) I, you, we, they + don’t + V
He, she, it + doesn’t + V
(?) Do + I, you, we, they + V ?
Does + He, she, it + V ?
* Thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Adv :
+ Always, usually, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never
+ Every….
+ Once…. / twice…. / three times….
Example
+ I get up early every morning
+ She usually goes to school by bus
* Chân lý, sự thật hiển nhiên, điều đúng trong thực tế
Example :
+ The sun rises in the East and sets in the West
+ Rice doesn’t grow in cold climate
* Nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng ở hiện tại
Example :
+ I smell something burning
+ She works in a bank
* Sự việc xảy ra trong tương lai : Thời gian biểu, lịch trình, hoặc những chương trình đã được sắp xếp cố định
Example
+ The train leave s at 11:30 am
+ What time does the film begin?
* Verb form :
- Thêm s sau động từ thường
- Thêm es sau động từ tận cùng o, s, x, z, ch, sh
- Động từ tận cùng phụ âm +y, đổi y-->i +es
* Phát âm Vs/es
- /s/ sau các âm /t/, /k/, /p/
- /z/ sau các âm /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/ …. Và các nguyên âm
- /iz/ sau các âm /s/, /z/
2. Present Progressive
(+) S + is, am, are + Ving
(-) S + is, am, are + not + Ving
(?) Is, am, are + S + Ving?
* Hành động diễn ra ngay lúc nói hoặc xung quanh lời nói
- Adv : Now, right now, at present, at the moment…
Example :
+ I’m learning English
+ Hurry! The bus is coming
+ Listen! The baby is crying
+ I’m reading an interesting book at the moment
* Hành động có tính chất tạm thời
+ I often go to work by motobike but this week I’m going by bus
* Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói ( mang tính khiển trách)
- Adv : always, constantly, continually
Example
+ He is always making so much noise in the class
* Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, dùng với các động từ di chuyển và trạng từ thời gian ở tương lai
Example
+ He’s coming tomorrow
* Verb form
- Động từ tận cùng bằng e : bỏ e thêm ing (smiling,writing)
- Động từ tận cùng ie => y thêm ing ( dying, lying)
- Động từ có một âm tiết hoặc động từ 2 âm tiết mà trọng âm rơi vào âm thứ hai tận cùng nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm + ing ( Stopping, running, controlling, preferring)
( các phụ âm y, w, x ko gấp đôi)
* Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ chỉ tri giác, nhận thức hoặc sự sở hữu : to be, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, love, have, own…..
3. Present Perfect
(+) S + have/has + P2
(-) S + haven’t/ hasn’t +P2
(?) Have/has + S + P2?
* Hành động vừa mới xảy ra
Example
+ I have just seen my old friend in the street
+ He has bought a new car
* Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không biết rõ hoặc không đề cập đến thời gian chính xác của hành động
Example
+ I have visited Ha Noi
+ They have won several awards
* Hành động xảy ra trong quá khứ và hành động này có thể lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai
Example
+ Susan really loves that film. She has seen it 8 times.
+ He has written a number of short story
* Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả có liên quan đến hiện tại
Example
+ Tom has had a bad accident
* Hành động trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
- Adv : Up to now, up to present, so far, for, since
Example
+ She has lived here for 10 years
* Adv và các từ được dùng ở thì HTHT
- Just ( Đứng giữa câu), recently, lately : Vừa mới, gần đây
- Already : đã, rồi
- Before : Trước đây
- Ever : đã từng
- Never : chưa bao giờ
- For + Khoảng thời gian
- Since + Mốc thời gian
- yet : Chưa (câu phủ định và nghi vấn)
- So far, until now, up to now…..
+ It’s / this is the first time… second time…
4. Present Perfect Progressive
(+) S + have/has + been + Ving
(-) S + haven’t/hasn’t + been + Ving
(?) Have/has + S + been + Ving
* Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại
Example
+ we have been waiting here for 20 minutes
+ He has been watching TV all day
* Hành động bắt đầu trong quá khứ và vừa mới chấm dứt
Example
+ I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.
+ He is breathless. He has been running for 1 hour
* Hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại ( like HTHT)
* Không dùng cho các động từ chỉ tri giác, nhận thức hoặc sự sở hữu
* Động từ Live và work có thể dùng ở cả hai thì mà không có sự khác nhau về nghĩa
|
|