Bài được AvriL sửa lúc 14-2-2014 03:10 PM
Nghệ danh: (tiếng Anh / Hàn Quốc): Won Bin; 원빈
Tên thật: (tiếng Anh / Hàn Quốc): Kim Do-jin; 김도진
Nghề nghiệp: diễn viên, người mẫu
Ngày sinh: 10/11/ 1977 (âm lịch: 29/09/1977)
Nơi sinh: Jeong-seon, Gangwon-do, Hàn Quốc
Quốc tịch: Hàn Quốc
Chiều cao: 178cm, 5 ’10 “
Trọng lượng: 63 Kg, £ 138
Nhóm máu: O
Tôn giáo: Christian |
Cung: Bò cạp
Gia đình: Cha mẹ, 1 anh trai và 3 chị gái
Bạn gái: Lee Na Young
Tính cách: Nội tâm, khiêm tốn, hay ngại.
Ưu điểm: Có cái nhìn riêng, tình cảm công việc rõ ràng.
Khuyết điểm: Tính tùy hứng.
Sở thích: Hội họa, Nhiếp ảnh, Đọc sách, phim ảnh, âm nhạc …
Yêu thích: Bóng đá, trò chơi video, Kiến trúc, phim cổ điển
Màu sắc yêu thích: Đen, Xanh, Đỏ
Vật nuôi yêu thích: Chó
Loài hoa yêu thích: Common Cosmos
Bài hát yêu thích: Ước hẹn cuối cùng của Kim Cheng Min và Brandy Alexander của Feist
Bạn thân trong nghề: Kang Dong Won, Kong Hyong Jin, Jang Dong Gun
Học vấn:
-Jeong-seon Yeo-Ryang Elementary School
-Jeong-seon Yeo-Ryang Middle School
-Chun-Cheon Technology and Mechanics High School
-Paekche Institute of the Arts
-Yong-In University (Bachelor’s degree, major: media and drama)
-Yong-In University Graduate School (Master’s degree)
Khác:
- Won Bin đã đạt được đai đen Taekwondo mức 3
- Won Bin không thể uống rượu do di truyền giống như tất cả các thành viên khác trong gia đình mình.
- Won Bin đã học tại Trường nghệ thuật trong giai đoạn 1998-1999.
Nhập ngũ: Won Bin đã bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự vào ngày 29/11/2005 và phục vụ trong đơn vị Bộ đội biên phòng (GOP) tại Hwacheon, tỉnh Gangwon. Vào tháng 4/2006, Won Bin đã trải qua phẫu thuật vì chấn thương đầu gối. Do chấn thương Won Bin được giải ngũ trước hạn vào ngày 07/06/2006. Sau đó, Won Bin đã trải qua một chương trình phục hồi 13 tháng, kết thúc vào ngày 30/06/2007.
Sự Nghiệp
Các phim đã đóng:
Phim điện ảnh:
2001 – Guns and Talks (công chiếu ngày 12/10/2001 – Hàn Quốc)
Đứng thứ 7 trong danh sách những phim trong nước bán chạy nhất tại Hàn Quốc vào năm 2001 với 2.230.000 lượt người xem.
2004 – TAEGUKGI (công chiếu ngày 05/02/2004 – Hàn Quốc)
Tựa khác: “Brotherhood”, “Taegukgi: The Brotherhood of War”
Đứng thứ 1 trong danh sách những phim trong nước bán chạy nhất tại Hàn Quốc vào năm 2004 với 11.740.000 lượt người xem.
Đứng thứ 3 trong danh sách những phim bán chạy nhất mọi thời đại tại các phòng vé Hàn Quốc.
2004 – My Brother (công chiếu ngày 08/10/2004 – Hàn Quốc)
Đứng thứ 6 trong danh sách những phim trong nước bán chạy nhất tại Hàn Quốc vào năm 2004 với 2.480.000 lượt người xem.
2009 – Mother (công chiếu ngày 28/05/2009 – Hàn Quốc)
Đứng thứ 6 trong danh sách những phim trong nước bán chạy nhất tại Hàn Quốc trong năm 2009 với 3.000.000 lượt người xem.
2010 – The Man From Nowhere (công chiếu ngày 04/08/2010 – Hàn Quốc)
Đứng số 1 trong danh sách phim trong nước bán chạy nhất tại Hàn Quốc trong năm 2010 với 6.220.000 lượt người xem.
Phim truyền hình:
1996 – “Our Story” (tham gia trong 2 tập)
1997 – Show “Super Sunday” (tham gia trong 2 tập)
1997 – “Propose” – SBS (14 tập, vai phụ)
1998 – “Ready, Go!” – MBC (8 tập)
1999 – “Kwangki” – KBS (36 tập)
2000 – “Small Station” (one-act drama)
2000 – “Kkokji” – KBS (50 tập)
2000 – “Autumn Tales” tựa khác “Endless Love” – KBS (18 tập)
2001 – “Dining Room” (kịch sân khấu, mở màn vào tháng 07/2001)
2002 – “Friends” – MBC và TBS (Hàn Quốc và Nhật Bản liên doanh sản xuất lần đầu tiên, 4 tập)
Giải thưởng
1999 – Thắng giải “Best Newcomer” cho vai diễn trong “Kwangki” (KBS TV Award)
2000 – Thắng giải “Performance Male Actor” cho vai diễn trong “Kkokji” & “Autumn Tales” ((KBS TV Award)
2001 – Thắng giải “Best Newcomer” (TV drama) cho vai diễn trong “Kkokji” & “Autumn Tales” (Baek-Sang Award lần thứ 37, Hàn Quốc)
2002 – Thắng giải BVLGARI Dreams Brilliant (Nhật Bản)
2004 – Thắng giải “New Actor” cho vai diễn trong “Taegukgi” (Chinsa Film Art Festival lần thứ 12, Hàn Quốc)
2004 – Thắng giải “Best Newcomer” cho vai diễn “Taegukgi” (Golden Filming Award lần thứ 27, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Best Actor” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (Grand Bell Awards lần thứ 47, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Popularity Award” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (Grand Bell Awards lần thứ 47, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Best Actor” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (Korea Film Award lần thứ 8, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Popularity Award cho vai diễn trong The Man from Nowhere (Blue Dragon Awards lần thứ 31, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Best Actor” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (University Film Festival of Korea lần thứ 6, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Best Actor” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (Film Reporter Asso. Annual Awards lần thứ 2, Hàn Quốc)
2010: Thắng giải “Best Actor” cho vai diễn trong The Man from Nowhere (MaxMovie Awards lần thứ 8, Hàn Quốc)
Phim đề cử:
2004 – Đề cử “Best Actor” cho vai diễn trong “My Brother” (Korea Film Award lần thứ 3)
2010 – Đề cử “Best Supporting Actor” cho vai diễn trong “Mother” (Asian Film Awards lần thứ 4)
2010 – Đề cử “Best Actor” cho vai diễn trong “Mother” (Baek-Sang Awards lần thứ 46)
2010 – Đề cử “Best Actor” cho vai diễn trong “The Man from Nowhere” (Blue Dragon Awards lần thứ 31)
Sách ảnh, DVD
- “Dream in HEAVEN ” – cuốn sách ảnh (phát hành vào tháng 12/2000 tại Hàn Quốc, và tháng 3/2002 tại Nhật Bản)
- “WWW-Wonbin Wide Web pinup” – cuốn sách ảnh (phát hành vào tháng 09/2002 tại Nhật Bản)
- “28 Day ‘n Year” – DVD & cuốn sách ảnh (phát hành vào tháng 02/2005 tại Nhật Bản)
- “BINUS” – DVD (phát hành tháng 03/2006 tại Nhật Bản)
- “Dear Wonbin” nhật ký và sách ảnh (phát hành tháng 05/2006 tại Nhật Bản)
-《1st Premium DVD&Photo Book》 (phát hành tại Nhật Bản 12.2010)
Quảng cáo
1999
- Commercials: 018 Telecom
- Fashion spokesperson: Clride
2000
- Commericals: French Cafe, Dong Yang Life Insurance
- Fashion spokesperson: Clride, Jambangee
- Photo Ad: Jewelry
2001
- Commercials: KTF ‘Magic N’ Cell Phone, Dong Yang Life Insurance, Hite Beer, French Cafe,
Dean Clau Eau de Toilette, Nadri Comestic, Haitai Sexy Potato Chips, Lotte ‘Atlas’ Chocolate
- Fashion spokesperson: Jambangee, Ziozia
2002
- Commercials: Woori Bank, Baskin Robbins 31 Ice-cream, French Cafe
- Fashion spokesperson: Ziozia, GIA, Visaruno of Marui 0101 Dept Store (Japan)
- Photo Ad: Dean Clau Eau de Toilette & men’s skin-care products
2003
- Commercials: Woori Bank, Baskin Robbins 31 Ice-cream, French Cafe
- Fashion spokesperson: GIA, C.O.A.X., Visaruno of Marui 0101 Dept Store (Japan)
2004
- Commercials: Woori Bank, LG Cyon Cell Phone, Missha make-up product
- Fashion spokesperson: Omphalos, Ziozia
2005
- Commercials: Woori Bank, LG Cyon Cell Phone, Missha make-up product, FORVAL I.T./Telecom (Japan)
- Fashion spokesperson: Ziozia
2008
- Commercials: Nintendo Wii Video Game, Maxim T.O.P Espresso
- Fashion spokesperson: Ziozia
2009
- Commercials: Maxim T.O.P Espresso
2010
- Commercials: Maxim T.O.P Espresso, HITE MAX Beer, Cuckoo HomeSys-Rice Cooker,Tous Les Jours Bakery, Olympus Camera, The Face Shop, LG Beyond
- Fashion spokesperson: Hang Ten
2011
- Commercials: LG INFINIA Smart TV & Cinema3D TV, Cuckoo HomeSys-Water Purifier, SK Telecom, Olympus Camera,
Tous Les Jours Bakery, Maxim T.O.P Espresso, HITE d Dry Finish Beer, The Face Shop, LG Beyond
- Fashion spokesperson: Chris.Christy, Basic House, K2
2012:
Basic House, Chris_Christy, LG_Infinia_3D_LED_TV、Cuckoo Water Purifier, SK Telecom, Hite d Dry Finish, Olympus PEN, LG, The Face Shop and Beyond, Maxim T.O.P, Tous Les Jours , K2 , I`M DAVID
2012:
Hyundai_Sonata_Hybrid, , Basic House ,Chris_Christy, K2, I`M DAVID, Cuckoo, Tous Les Jours, LG_Infinia_3D_LED_TV
2013:
BIOTHERM HOMME, Chris_Christy, Center Pole, GuardianAngel, Cuckoo, Maxim T.O.P
|